Những đặc điểm chính của xơ bông (1):  Chiều dài xơ bông

Những đặc điểm chính của xơ bông (1): Chiều dài xơ bông

Nguyên liệu dùng trong sản xuất sợi bao gồm: 
1-.Xơ có sẵn trong tự nhiên : 
- Xơ bông 
- Xơ len từ lông cừu 
- Xơ đay, gai, lanh 
- Xơ từ đá : Amiăng 
- Tơ tằm 
2. Xơ có nguồn gốc hoá học: 
- Xơ nhân tạo : Viscose ( Rayon) 
Xơ tổng hợp : Polyester (uPES) 
- Polyamid (PA) xo Polypropylen (PP)... 
3. Những đặc điểm chính của xơ bông : 
a - Chiều dài xơ bông: 
Xơ trong tự nhiên thường ngắn < 46mm, Xơ hoá học : dài,có thể chọn tuỳ ý: 38-44-51 mm.Xơ dài kéo sợi bền,chỉ số cao,đều, năng suất cao...giá đắt. Phân nhóm chiều dài xơ bông như sau: 
  • Xơ ngắn : < 24 mm ( 15 / 16 - 1" ) Thường dùng sản xuất sợi có Ne <20, sợi thô 
  • Xơ trung bình : 24 – 28mm ( 1.1/32 " - 1.3/32" ) Dùng sản xuất sợi có chỉ số trung bình Ne 20 - 34 
  • Xơ dài : 28 - 34 mm ( 1.3/32 - 1.3/8 * ) Dùng sản xuất sợi mảnh Ne 34 - 60 
  • Xơ rất dài : 34 - 40 mm ( 1.3/8 – 1.9/16" ) . Dùng để sản xuất sợi rất mảnh Na 80 – 140. 
Chiều dài xơ bông được xất định bởi các đặt trưng sau : 
+ Chiều dài hiệu quả ( Effective Length ) 
          + Chiều dài kéo sợi (Span Length ) 
                   + Chiều dài trung bình ( Mean Length ) ML và chiều dài trung bình nửa phải UHML ( Upper Half Mean Length )-tương đương với chiều dài hiệu quả, hay còn gọi là chiều dài phẩm chất 
Trong chiều dài kéo sợi ( Span length ) xát định bởi hai chiều dài,đó là chiều dài 2.5% SL và chiều dài 50% SL.Giữa các đặt trưng chiều dài trên có mối tương quan như sau : 
=> Chiều dài Hiệu quả = 1.013 x 2.5% SL +4.39 
=> Chiều dài trung bình ML =1.242 x 50% SL +9.76 
-CHÚ Ý: + Chi số sợi cao nhất được sản xuất không chỉ phụ thuộc vào chiều dài xơ mà nó còn phụ thuộc vào độ mịn ( còn gọi là độ mãnh ) của xơ và khả năng của các máy của dây chuyền kéo sợi 
+ Chiều dài xơ bông được đo bằng chiều dài rút tay hay máy đo chiều dài Fibrogram được chiều dài kéo sợi, chiều dài 2.5 % Span Length (SL ), chiều dài 50% SL . Dùng chiều dài 2.5%SL để xác định cự ly các cặp suốt kéo dài trên các bộ phận kéo dài. Chiều dài 2.5%SL là chiều dài trung bình của những xơ có chiều dài lớn hơn chiều dài tại điểm có giá trị 2.5% khối lượng xơ.Cự ly các cặp suốt kéo dài được xát định trên cơ sở chiều dài 2.5% SL hoặc là chiều dài hiệu quả, chiều dài phẫm chất .Nếu độ không đều về chiều dài của xơ bông lớn trong bộ phận kéo dài sẽ có số xơ tự do ( xơ trôi - Floating fibers Chiều dài 50%SL là chiều dài trung bình của các ) tăng lên sẽ làm giảm chất lượng sợi xơ có chiều dài lớn hơn chiều dài của xơ tái điểm có giá trị 50% khối lượng xơ 
(Nguồn Phu Bai Spinning Mill )